2. Tường trình ca tiểu phẫu
Thực hiện khâu vết thương ở cẳng tay
Họ tên BN: Nguyễn Văn M.. , tuổi: 28, giới tính: nam
Ngày nhập viện: 20g45, 23/06/2012
Cơ chế chấn thương: vết thương do cửa kính vỡ đâm vào cẳng tay (P)
Mô tả vết thương:
1 vết thương ở mặt trong cẳng tay (P) ,nằm ngang, dài khoảng 7cm, sâu 0,5cm; đâm xuyên qua lớp mô dưới da chưa đến cân cơ, chảy nhiều máu
Xử trí:
Chuẩn bị bộ dụng cụ khâu vết thương, dd NaCl 0.9%, oxy già, Povidine. kim tim 5ml, 3 lọ Lidocaion 2% 2ml, 1 tép chỉ Nilon 2.0
Chuẩn bị bệnh nhân: cho bệnh nhân nằm ngửa, đặt tay tựa lên mặt phẳng và xoay ngoài cẳng tay
Rửa sạch vết thương bằng dd NaCl 0.9% và oxy già
Gây tê cục bộ dưới da bằng 6ml Lidocain 2%
Trải khăn vô khẩn khoanh vùng phẫu trường
Kéo mép vết thương, sau đó khâu bằng chỉ Nylon 2.0
Khâu 7 mủi rời
Khâu xong kiểm tra lại hai mép vết thương, kiểm tra độ chắc của mũi khâu
Sát trùng lại vết thương bằng Povidine
Đắp gạc lên vết thương và dán băng cố định ở hai đầu gạc.
Dọn dẹp dụng cụ và rửa tay.
3. Tường trình ca lâm sàng
I. Hành chánh
Họ tên bệnh nhân: Dương Thị T, tuổi: 47, giới tính: nữ
Nghề nghiệp: làm vườn
Địa chỉ: H. Bình Chánh, TPHCM
Ngày nhập viện: 19G30, ngày 23/06/2012
Khoa: Cấp cứu tổng hợp BV Nhân Dân 115
II. Lý do nhập viện: Khó thở
III. Bệnh sử
BN khai Cách NV 3 ngày, BN bắt đầu thấy khó thở nhanh nông liên tục, khó thở tăng khi hít sâu, kèm đau nhói ngực (P) như dao đâm, lan ra sau lưng (P), có ho khan nhiều, không khạc đàm, nằm về bên (P) đỡ đau hơn bên (T), ngồi chồm người ra trước dễ thở hơn, ngoài ra BN không sốt, tiêu tiểu bình thường. Chiều cùng ngày NV, khó thở tăng nhiều làm BN tím tái nên được người nhà đưa vào NV tại BV Nhân Dân 115.
IV. Tiền sử
Bản thân:
Nội khoa: chưa ghi nhận tiền căn nội khoa
Ngoại khoa:
Cắt khối u do K vú (P) (9 tháng trước tại bv 115)
Tràn dịch màng phổi (P) (3 lần, do biến chứng K vú di căn, cách NV lần lượt là 3 tháng, 2 tháng và 10 ngày, chẩn đoán và điều trị tại bv 115)
PARA: 5.0.0.5; đã mãn kinh
Gia đình: BN có người dì cũng bị K vú
V. Khám lâm sàng: lúc 21g00, ngày 23/6/2012
Khám toàn thân:
BN tỉnh, tiếp xúc được, mệt mỏi
Sinh hiệu:
Mạch: 130 lần/phút _ Nhịp thở: 22 lần/phút _ Nhiệt độ: 37,5oC _ Huyết áp : 110/70mmHg _ SpO2: 98% (đã xử trí thở O2 5l/ph)
Thể trạng trung bình, dinh dưỡng kém, móng sọc, đen sậm
Da sạm niêm xanh tái, không xuất huyết, củng mạc mắt không vàng, môi khô, lưỡi dơ
Cánh mũi phập phồng (-), co kéo nhẹ cơ hô hấp phụ
Hạch vùng đầu mặt cổ không sờ chạm
Mạch 4 chi nhanh nông, đối xứng 2 bên, không dấu mất nước, không phù chi.
Khám ngực
Lồng ngực cân đối, có sẹo mổ cũ ở dưới vú (P) dài 4-5cm, lồng ngực (P) di động kém theo nhịp thở, co kéo nhẹ cơ hô hấp phụ, khoảng liên sườn (P) giãn, không có dấu sao mạch
Mỏm tim ở khoảng liên sườn V, ngoài đường trung đòn (T) 3cm; nhịp tim đều, nhanh, T1, T2 rõ, không âm thổi bệnh lý; không ổ đập bất thường.
Phổi : gõ đục toàn bộ, rung thanh yếu và không âm phế bào ở phổi (P), không tiếng rale bệnh lý
Vú (P) có khối u tạo thành mảng lớn bao quanh đầu vú, khoảng 3-4 cm, sờ rắn chắc, bề mặt gồ ghề, giới hạn không rõ, không di động, ấn không đau
Sờ chạm các nhóm hạch nách trung tâm, hạch ngực và hạch cạnh ức (+) kèm theo nhiều khối rắn chắc, lổn nhổn, không di động, ấn không đau
Khám bụng
Bụng to bè, cân đối, không chướng, không sẹo mổ cũ, có vết rạn da trắng, di động hạn chế theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ
Nhu động ruột 5 lần/phút
Bụng gõ trong, không điểm đau khu trú
Bụng mềm, ấn đau quanh rốn ; co cứng co thành bụng (-); phản ứng thành bụng (-);
Gan, lách không sờ chạm
Chạm thận và bập bềnh thận (-), không cầu bàng quang, không khối u bất thường
Khám các hệ cơ quan khác:
Tuyến giáp không to
Tuyến nước bọt không sưng đau
VI. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
- Công thức máu:
Lym% 15.0
Mono 20.3
Mono% 23.0
RBC 3.61
Hgb 9.6
Hct 29.0
MCH 26.6
RDW-CV 15.5
- X quang:
Tràn dịch toàn màng phổi (P), có đẩy lệch trung thất
VII. ĐẶT VẤN ĐỀ:
– Hội chứng thiếu máu
– Hội chứng Tràn dịch màng phổi (P)
– K vú (P) di căn màng phổi
VIII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: Tràn dịch màng phổi (P) / K vú (P)
4. Kinh nghiệm hay bài học rút ra từ tua trực
- Luyện tập thao tác một ca tiểu phẫu hoàn chỉnh.
- Cần luyện tập về kỹ năng thăm khám tuyến vú
Bạn phải đăng nhập để bình luận.