1. Phần hành chánh :
BN nam, 66 tuổi
Ngày nhập viện : 20g ngày 25/11/2011
Khoa : Ngoại tổng quát
2. Lý do nhập viện : đau bụng
3. Bệnh sử :
Cách NV 8 tiếng , bn thấy đau thượng vị, khởi phát đột ngột, đau liên tục tăng dần, không lan, không có tư thế giảm đau, bệnh nhân đau ngày càng tăng dần, kèm nôn ói 2 lần, ói ra dịch trắng, không lẫn máu, lượng ít, kèm sốt . Bn đi tiểu nước tiểu vàng sậm hơn bình thường, không gắt buốt, tiêu phân vàng bình thường, không lẫn máu. Do đau ngày càng tăng nên bn đi khám và nv bv 115
Tình trạng lúc nhập viện :
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
NĐ 380C, M 100 lần/phút, HA 120/80 mmHg, NT 21 lần/phút
vàng da, vàng mắt nhẹ
Ấn đau thượng vị, không đề kháng
Hạ sườn P có khối 4×4 cm , ấn bn than đau
4. Tiền căn :
Chưa ghi nhận tiền căn ngoại khoa
Tăng huyết áp, đái tháo đường, phát hiện cách đây 5 năm, điều trị thường xuyên
Không hút thuốc, uống rượu, không tiền căn dị ứng thuốc
5. Khám lâm sàng :
Sinh hiệu : M 90 lần / phút , HA 100/60 mmHg , NT 20 lần / phút , NĐ 370C, BMI 23
BN tỉnh tiếp xúc tốt, vàng da, kết mạc mắt vàng, niêm hồng
không môi khô, lưỡi dơ,
hạch ngoại vi không sờ chạm
Không phù, không sao mạch, có lòng bàn tay son, không tuần hoàn bàng hệ, có nhũ hóa tuyến vú
Khám ngực : Phổi trong, không rale
Tim đều, rõ, không âm thổi
Khám bụng : Bụng mềm, cân đối, không chướng, di động theo nhịp thở, không u sẹo
Ấn đau ¼ bụng trên P, thượng vị đau nhiều hơn, không đề kháng
Gan to, bờ dưới gan dưới bờ sườn 3 cm, bề cao gan 11 cm, mật độ chắc, bờ tù không đều, ấn đau
Túi mật không sờ chạm
Nhu động ruột 4 lần/ phút
Không gõ đục vùng thấp
Khám các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường
6. Đặt vấn đề :
Bệnh nhân nam, 66 tuổi, nhập viện vì đau bụng có các vần đề sau :
Đau ¼ bụng trên P, không đề kháng
Sốt
Hội chứng suy tế bào gan
Gan to, chắc
7. Chẩn đoán lâm sàng : bệnh nền của bệnh nhân là THA và ĐTĐ
Việm tụy cấp / td xơ gan
8. Chẩn đoán phân biệt :
Viếm túi mật cấp / td xơ gan
Nhiễm trùng đường mật cấp do sỏi/ td xơ gan
Nhiễm trùng đường mật cấp nghi do u gan gây tắc nghẽn đường mật
Td u gan hoại tử
9. Biện luận lâm sàng :
Bệnh nhân đau liên tục tăng dần ¼ bụng trên phải, đau nhiều ở thượng vị kèm sốt 380C, khởi phát đột ngột, cấp tính, kèm nôn ói nên nghĩ nhiều đến bệnh cảnh viêm tụy cấp, tuy nhiên tình chất lan, và tư thế giảm đau của bệnh nhân không rõ ràng.
Chưa loại trừ viêm túi mật cấp hay nhiễm trùng đường mật do vị trí đau của bn ở ¼ bụng trên P, đau cấp tính không có tư thế giảm đau, bn có tiền căn ĐTĐ nên có thể có rối loạn chuyển hóa mỡ kèm theo
Bn có hội chứng suy tế bào gan ( vàng da, kết mạc mắt vàng, lòng bàn tay son, nhũ hóa tuyến vú ), khám gan to chắc à theo dõi xơ gan, chưa loại trừ u gan tuy nhiên ở bệnh nhân này hội chứng cận ung thư không rõ ràng ( tổng trạng khá, không dấu thiếu máu trên lâm sàng, sụt cân không rõ )
Bn đau ¼ bụng trên P ngay vị trí gan to kết hợp với nghi ngờ có u gan à chưa loại trừ u gan hoại tử
10. Đề nghị xét nghiệm cận lâm sàng :
XN chẩn đoán : Siêu âm bụng, CT scan bụng, công thức máu
Sinh hóa máu : men gan, bilirubin TT, bilirubin TP, GGT, BUN, creatinine , protein TP , albumin
Amylase máu, amylase mước tiểu
XN tiền phẫu : X-quang phổi, chức năng đông máu, ion đồ, nhóm máu, ECG, siêu âm tim
11. Kết quả cận lâm sàng :
CTM : WBC 20,1 K/ul, Neu% : 90,11%,
RBC : 4,76 M/ul, Hct : 37,7%, Hb : 13,2 g/dl
PLT 185 K/ul
Sinh hóa : Glucose 369 mg/dl
BUN 19,9 mg/dl , Creatinine 1,20 mg/dl
AST 142 U/L , ALT 105 U/L
Bilirubin TT 2,06 mg/dl , bilirubin TP 3,52 mg/dl
Amylase máu 60 U/L amylase nước tiểu : 389,6 U/L
Protein TP 5,8 g/dl , Albumin 2,55 g/dl
Ion đồ : Na+ : 130 mmol/l , K+ : 4 mmol/l , Cl- : 96 mmol/l
Chức năng đông máu : PT 13,1s , PT activity 94% , INR 1,04 , aPTT 23,3s , aPTT ratio 0,83
Nhóm máu A , RhD +
ECG bình thường
Siêu âm : gan cấu trúc echo dày, giảm âm vùng thấp
túi mật căng to, có sỏi 20 mm, thành túi mật không dày, không thấy dịch quanh túi mật, đường mật trong gan dãn
OMC dãn 13 mm, có sỏi d # 8 mm
Tụy đồng dạng không to, ống tụy không dãn
KL : gan nhiễm mỡ, dãn + sỏi túi mật, dãn + sỏi ống mật chủ
Chưa có CT scan
12. Biện luận chẩn đoán :
CTM có bạch cầu tăng cao, chủ yếu là Neu chiếm 90% , bệnh nhân có tình trạng viêm cấp tính
Tăng bilirubin TT và bilirubin toàn phần, tỉ lệ là 58%, có tình trạng tắc mật ở bn này
Siêu âm : OMC dãn 13 mm, có sỏi trong túi mật và OMC , nên chẩn đoán xác định là nhiễm trùng đường mật do sỏi OMC
Amylase máu và nước tiểu trong giới hạn bình thường, siêu am tụy bình thường, loại trừ chẩn đoán viêm tụy
Protein và albumin máu ( 2, 55 g/dl ) giảm, AST,ALT tăng nhẹ , chức năng đông máu trong giới hạn bình thường , có tình trạng tổn thương tế bào gan
Siêu âm không ghi nhân xơ gan hay u gan , chưa loại trừ được xơ gan
13. Chẩn đoán xác định : nhiễm trùng đường mật + tắc mật do sỏi / chưa loại trừ xơ gan
14. Phương pháp điều trị : phẩu thuật nội soi lấy sỏi và sinh thiết mô gan gửi GPB
Bồi hoàn nước điện giải
Giảm đau
Kháng sinh
Read Full Post »
Bạn phải đăng nhập để bình luận.