Archive for Tháng Một, 2012
Tự lượng giá tuần 3
Posted in Tự Lượng Giá, tagged tổ 2, tự lượng giá, Trần Tuyết Ngọc, tuần 3, Y2009A on Tháng Một 31, 2012| Leave a Comment »
tự lượng giá tuần 3: ung thư tuyến giáp
Posted in Tự Lượng Giá, tagged tổ 2, tự lượng giá, Tiêu Kim Kha, tuần 3, Y2009A on Tháng Một 31, 2012| Leave a Comment »
Tự lượng giá tuần 3: Sỏi túi mật
Posted in Tự Lượng Giá, tagged Dương Phạm Bình Long, tổ 2, tự lượng giá, tuần 3, y2009b on Tháng Một 31, 2012| Leave a Comment »
Kiến tập thủ thuật chuẩn đoán tuần 3: Rút ODL
Posted in Thực hành, Thực hiện thủ thuật châm sóc bệnh nhân, tagged Nguyễn Minh Hảo, tổ 1, thực hành, tuần 3, Y2009A on Tháng Một 31, 2012| 2 Comments »
1-Thông tin chung
Họ và tên: – Nữ
Phòng – Khoa Ngoại tổng quát
Ngày nhập viện:
2-Tóm tắt bệnh án
Tóm tắt bệnh sử:
Cách nhập viện 1 giờ, BN đang nghỉ ngơi thì đột ngột đau bụng dữ dội vùng hố chậu phải, lan sang hạ vị, đau liên tục, khi di chuyển thì đau tăng, không có tư thế giảm đau, kèm chóng mặt. 11h cùng ngày BN nhập viện BV 115.
Ghi nhận BN đã trễ kinh 15 ngày. Không ghi nhận các tiền căn bệnh lí nội khoa, ngoại khoa đặc biệt.
Thăm khám: Sinh hiệu ổn, có dấu thiếu máu: da xanh, niêm nhạt, móng trắng. Ngực không có điểm đau, gõ trong, rì rào phế nang 2 phế trường êm dịu, không có tiếng ran. Tim đều, rõ. Bụng mềm, ấn đau vùng hố chậu phải, gõ trong, không gõ đục vùng thấp, âm ruột 3 lần/ phút.
Tóm tắt cận lâm sàng (các chỉ số bất thường):
WBC: 21.62 K/uL
Neu: 17.62 K/uL, Neu% 81.6%
Lym% 11%, Mono 1.61 K/uL
RBC 2.74 M/uL, Hgb 7.4 g/dL, Hct 22.1%
MPV 9.2 fL
Siêu âm: Dịch ổ bụng lượng vừa
Chẩn đoán trước mổ: tổn thương các cơ quan trong ổ bụng
Phương pháp phẫu thuật: Mở bụng thăm dò
Chẩn đoán sau mổ: Thai ngoài tử cung vỡ
Lý do chỉ định rút ống dẫn lưu khoang bụng: dịch dẫn lưu ra ít, màu hồng, ống dẫn lưu đã hết tác dụng
3-Mô tả (tường trình)
Thủ thuật: rút ống dẫn lưu khoang bụng
Thời gian thực hiện: ngày 10/1/2012
Các bước tiến hành:
Chuẩn bị bệnh nhân: Báo cho bệnh nhân biết chuẩn bị rút ống dẫn lưu.
Dụng cụ: Kelly, nhíp, kéo, gòn viên, gạc, cồn iod
Thực hiện:
Tư thế bệnh nhân: bệnh nhân nằm ngửa, bộc lộ vùng bụng
Tiến hành:
Sát trùng vùng da xung quanh ống dẫn lưu, chú ý sát trùng cả chân ống dẫn lưu. Cắt chỉ cố định ống dẫn lưu
Dùng kelly kẹp chặt ống dẫn lưu. Nói BN hít sâu. Xoay ống dẫn lưu rồi từ từ rút ống dẫn lưu ra
Băng lỗ rút ống dẫn lưu lại bằng gạc
4-Bài học, kinh nghiệm rút ra
– Kiểm tra tính chất dịch, số lượng dịch trước khi rút ống dẫn lưu. Nếu lượng dịch ít hơn 30mL/24h thì là dấu hiệu tốt để rút ống dẫn lưu, vì lúc này không cần ống nữa.
– Sát trùng kĩ, tránh gây nhiễm trùng cho BN
– Kẹp chặt kelly trước khi rút ống dẫn lưu để dịch dẫn lưu không trào ngược vào trong cơ thể bệnh nhân
tự lượng giá tuần 3
Posted in Tự Lượng Giá, tagged lớp Y2009B, Nguyễn Hữu Phái, tổ 1, tự lượng giá, tuần 3 on Tháng Một 31, 2012| Leave a Comment »
bệnh án tuần 3
Posted in Bệnh án, Bệnh án tiền phẫu, Chẩn đoán (Y3), tagged bệnh án, Dương Ngọc Diệp Thảo, tổ 1, tuần 3, Y 2009A on Tháng Một 30, 2012| 2 Comments »
PHẦN CHUNG
Họ tên BN: Phạm Đ K Năm sinh: 1992 (20 tuổi) Giới:Nam
Địa chỉ: Q12
Nghề nghiệp: sinh viên
Ngày giờ nhập viện: 28/1/2011
Khoa: Ngoại Tổng Quát
LÝ DO NHẬP VIỆN: đau thượng vị
BỆNH SỬ:
Tình trạng lúc nhập viện:
Cách nhập viện 20 giờ, bệnh nhân uống rượu nhiều và ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.
Cách nhập viện 14 giờ, bệnh nhân có những cơn đau âm ỉ vùng thượng vị, đau liên tục, không yếu tố tăng giảm, không kèm sốt, không vã mồ hôi.
Cách nhập viện 2 giờ, bệnh nhân ăn nhẹ thì đau thượng vị dữ dội, đau quặn từng cơn trên nền đau âm ỉ, mỗi cơn kéo dài 15 phút, đau lan sau lưng. Cơn đau kèm cảm giác buồn nôn, nhưng không nôn, kèm sốt nhẹ ( không rõ độ), BN không rét run, không vã mồ hôi, BN nằm co người về một bên thì thấy giảm đau. Cơn đau kéo dài => bệnh nhân nhập viện BV 115.
Tình trạng nhập viện: Mạch: 90 lần/ph HA: 120/70 nhiệt độ: 37.5 nhịp thở: 20 lần/ ph
Tiền căn
Bản thân:
Bệnh lý:
– Mổ thoát vị bẹn 2 lần cách 2-3 năm ở Bình Dân
– chẩn đoán viêm dạ dày cách đây 4 tháng năm, không nội soi(?) ở bv 115, BN điều trị không đầy đủ ( BN dừng thuốc sau 3-4 ngày điều trị khi thấy triệu chứng giảm)
Thói quen:
– BN có tiêm ngừa VGB đầy đủ
– không ghi nhận tiền căn dùng thuốc giảm đau kéo dài
Gia đình:
Chưa ghi nhận bất thường
KHÁM LÂM SÀNG: Khám ngày 30/01/2012
Tổng trạng:
Sinh hiệu: Mạch: 75 lần/phút Nhiệt độ: 37 độ C
Nhịp thở: 17 lần/phút Huyết áp: 120/80 mmHg
BN tỉnh, tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình
Da niêm hồng. không vàng mắt, không vàng da
Không phù, Không môi khô, không lưỡi dơ
Không dấu sao mạch, không dấu xuất huyết, không nhũ hóa tuyến vú và không lòng bàn tay son
Móng không sọc,không mất bóng.
Tuyến giáp không to, không sờ chạm. Tuyến mang tai không to
Hạch ngoại vi (Hạch cổ, hạch nách, hạch thượng đòn, hạch mang tai) không sờ chạm.
Khám ngực:
Lồng ngực đều, cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không sao mạch, không tuần hoàn bàng hệ.
Rì rào phế nang êm dịu, không rale
Tim: T1, T2 đều, rõ. Không tách đôi, không âm thổi. Tần số tim : 75l/p
Khám bụng
Bụng chướng nhẹ, không sẹo mổ cũ, không tuần hoàn bàng hệ.
Đề kháng bụng nhẹ, điểm Mayo Robson (+)
Gan không sờ chạm, Chiều cao gan 10 cm ( đường trung đòn (P) )
Dấu Cullen, Turner (-)
Nhu động ruột 4 lần/phút.
Chạm lách (-), chạm thận (-), bập bềnh thận (-), cầu bàng quang (-)
Các cơ quan khác:
Chưa ghi nhận bất thường.
Tóm tắt bệnh án:
BN nam 20 tuổi, nhập viện vì đau thượng vị
Tiền căn:
mổ thoát vị bẹn 2 lần
Viêm dạ dày cách 4 tháng (?) điều trị không đầy đủ
TCCN: đau thượng vị, lan sau lưng, sau khi uống rượu, đau tăng sau ăn, buồn nôn
TCTT: sốt nhẹ, đề kháng bụng nhẹ, Mayo Robson (+), dấu Cullen, Turner (-), tuyến mang tai không to
ĐẶT VẤN ĐỀ
– Đau thượng vị, đề kháng bụng nhẹ, điểm Mayo Robson (+)
– ko dấu nhiễm trùng
– sốt nhẹ
Chẩn đoán sơ bộ: Viêm tụy cấp
BN đau thượng vị, cơn đau sau khi uống rượu, đau khởi phát từ từ, sau đó dữ dội, nằm co người để giảm đau, đề kháng bụng nhẹ, Mayo Robson (+), không dấu xuất huyết, không dấu thiếu máu, DHST ổn => nghĩ nhiều đến viêm tụy cấp thể phù nề mô kẽ do rượu, => đề nghị CTM,ion đồ, SHM, amylase máu, lipase máu, CT scan, TG máu, LDH, Canxi máu
tuy nhiên cũng không thể loại trừ các nguyên nhân khác gây đau thượng vị như :
bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng, => đề nghị nội soi tq-dd-tt,
thủng tạng , Bn nằm co người để giảm đau => loại trừ thủng tạng
bệnh lý gan mật => ít nghĩ đến, loại trừ = SA bụng tổng quát, AST, ALT
nhồi máu thành dưới, nhồi máu mạc treo: ở bn này ít nghĩ đến
viêm ruột thừa: BN không RLTH, ko bí trung đại tiện, tuy nhiên có thể đề nghị SA để loại trừ
Các biến chứng của VTC thường gặp:
suy các cơ quan: trụy tim mạch, suy thận cấp, TDMP, XHTH => CLS đề nghị: CTM, SHM, TPTNT, GFR, XQ ngực
nhiễm trùng => CLS đề nghị: CTM
nang giả tụy, abcess tụy, viêm tụy mãn => CLS đề nghị: amylase máu, CT scan
BN sốt nhẹ, ko có dấu chứng nhiễm trùng ( môi khô, lưỡi dơ,…) -> nghĩ nhiều đến sốt do phóng thích các chất trung gian do VTC => CLS đề nghị: CTM, CRP
BN có tiền căn viêm dạ dày nhưng không nội soi => đề nghị nội soi, xét nghiệm H.Pylori ( test hơi thở ure, CLO test)
XI Chẩn đoán phân biệt:
Viêm dạ dày
Viêm ruột thừa
Viêm tụy cấp trên nền viêm tụy mạn
I. CLS đề nghị:
XQ ngực, bụng, SA bụng, CTM, SHM, TPTNT, AST, ALT,CRP, amylase máu, TG máu, lipase máu, canxi máu, ion đồ, AST, ALT, LDH, nội soi tq-dd-tt, CT scan, H.pyori test
II. Kết quả cận lâm sàng đã có: tóm tắt:
1) Công thức máu
WBC 14.34 ( 4-10)
Neu 10.27 ( 2.5-7.0)
Neu% 71.6
Lym 2.63
Lymp % 18.3 (23-43)
Mono 1.27 ( 0-0.9)
Mono% 8.9
Baso 0.03
Baso% 0.2
Eos 0.14
Eos% 1.0
RBC 5.82 (4-5.4)
Hgb 16.4 (12.2 – 15.4)
Hct 49.4
MCV 84.9
MCH 28.2
MCHC 33.2
2) SHM
Glucose 132 ( 70-115)
BUN 16.7
Creatinine 0.81
AST 92 (5-40)
ALT 84 ( 5-40)
Bili trực tiếp 0.32(0-0.2)
Bili TP 0.95
Amylase 357 (28-100)
4) SA: không ghi nhận bất thường
5) XQ tim phổi thẳng: không ghi nhận bất thường
6) XQ bụng đứng: không thấy tích tụ hơi bất thường vùng bụng, cột sống thắt lưng vẹo (P)
8) CT scan: khả năng có teo một phần nhu mô tụy, phần nhu mô còn lại bắt thuốc cản quang đồng nhất, giãn lớn ống tụy, không thất sỏi cản quang trong ống tụy, không thấy tu dịch hay thâm nhiễm khoảng quanh tụy. không thấy hình ảnh viêm ruột thừa trên CT scan. Không thấy dịch tự do trong ổ bụng
III. Chẩn đoán xác định: Viêm tụy cấp ( ko đủ tiêu chuẩn để tính Ranson) trên nền viêm tụy mạn
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
Posted in Tự Lượng Giá, tagged Nguyễn Thanh Thảo, tổ 2, tự lượng giá, tuần 3, Y09A on Tháng Một 30, 2012| Leave a Comment »