1. HÀNH CHÁNH:
– Họ tên: Tô Quốc T Tuổi: 34 Giới tính: Nam
– Địa chỉ: Q10 tpHCM
– Giờ nhập viện: 16h10 ngày 18/4/2012
– Lý do nhập viện: Đau bụng
2. PHẦN BỆNH SỬ
– Tóm tắt TCCN:
Cách nhập viện 1 ngày, sau khi ăn sáng khoảng 2-3h, BN đột ngột đau vùng thượng vị và hạ sườn phải, đau quặn từng cơn trên nền âm ỉ, mỗi cơn khoảng 10 phút, 2 cơn liên tiếp cách nhau khoảng 1 tiếng, không lan, BN nằm gập mình lại để giảm đau. Trong cơn đau, BN có buồn nôn và mắc đại tiện nhưng không nôn và đại tiện được. BN trung tiện bình thường, tiểu vàng sậm. Tới tối BN cảm thấy lạnh run
Ngày hôm sau, đau tăng dần và lan ra sau lưng -> BN nhập bệnh viện 115
– Tình trạng lúc nhập viện:
BN đau vùng thượng vị và hạ sườn phải, quặn từng cơn trên nền âm ỉ, không lan, nằm gập người để giảm đau. Có buồn nôn, nước tiểu vàng sậm
Huyết áp: 210/120 mmHg
Bụng ấn đau thượng vị và hạ sườn phải, để kháng (+) ở hạ sườn phải
– Tóm tắt cận lâm sàng:
– Công thức máu:
WBC 12.41 K/uL
Neu 10.59 K/uL (85,3% )
Lym 8.7%
RBC 6.06 M/uL
MCV 64.5 fL
MCH 21.8 pq
RDW-CV 15.8%
– Sinh hóa:
AST 50 U/L
ALT 44 U/L
Bilirubin trực tiếp 2.21 mg/dL
Bilirubin toàn phần 4.9 mg/dL
Amylase 30 U/L
CRP 75.58 mg/L
– Siêu âm:
Hệ mật:
Túi mật căng to, lòng có nhiều sỏi tụ thành đám d#25mm, thành túi mật dày, phù nề, d#8mm, dịch quanh túi mật lượng ít.
Đường mật trong gan giãn
Ống mật chủ: giãn đến đoạn cuối d # 12mm
Kết luận:
Viêm túi mật cấp/ sỏi túi mật
Giãn đường mật trong và ngoài gan
– X quang ngực: chưa ghi nhận bất thường
– Chẩn đoán trước mổ: Viêm túi mật cấp
Diễn tiến cuộc mổ:
Phương pháp: Mổ OMC lấy sỏi, dẫn lưu Kehr kèm cắt túi mật
Rạch da đường trắng giữa trên rốn, vào ổ bụng quan sát có dịch phản ứng, mạc nối lớn đến bám quanh túi mật, gở dính mạc nối lớn ghi nhận túi mật viêm đỏ
OMC dãn 15mm
Xử lý:
+ cắt túi mật ngược dòng, cầm máu bằng dao điện đơn cực, cắt cột động mạch túi mật
+ bộc lộ rõ ống túi mật –> kẹp cắt ống túi mật sát túi Hartman, khâu cột bằng chỉ soire 2.0 (túi mật có nhiều sỏi 1-3mm)
+ thám sát OMC: có nhiều dịch mủ (cấy), nhiều sỏi nhỏ d#2mm, lấy hết sỏi, đưa Randall xuống tá tràng dễ dàng, bơm rửa đường mật không có cặn bùn
+ đặt ống dẫn lưu Kehr 16F
+ kiểm tra cầm máu kĩ, rửa bụng khu trú dưới gan, lau ổ bụng, dẫn lưu dưới gan
+ đóng bụng 2 lớp, túi mật –> GPB
– Chẩn đoán sau mổ: Viêm túi mật cấp
– Diễn tiến từ lúc mổ tới lúc khám:
Từ hậu phẫu ngày 1 tới ngày 3 (18/4 tới 20/4): BN đau vết mổ, dẫn lưu dưới gan không có dịch, dẫn lưu Kehr ra ít dịch mật. BN chưa trung tiện được, tiểu tiện bình thường
Hậu phẫu ngày 4 (21/4), BN được rút dẫn lưu dưới gan, dẫn lưu Kehr ra khoảng 250ml dịch mật. BN tỉnh, còn đau vết mổ, chưa trung tiện được
Hậu phẫu ngày 5 (22/4): BN tỉnh, còn đau vết mổ, chưa trung tiện được, dẫn lưu dịch mật khoảng 250ml
Hậu phẫu ngày 6 (23/4): BN tỉnh, dẫn lưu dịch mật khoảng 250ml, BN đã trung tiện được, tiểu tiện bình thường
3. TIỀN CĂN:
Bản thân: chưa ghi nhận bệnh lý nội ngoại khoa. BN có chế độ ăn rất mặn
Gia đình: chưa ghi nhận bất thường
4. THĂM KHÁM LÂM SÀNG: Hậu phẫu ngày 7
Tổng trạng:
BN tỉnh, tiếp xúc tốt. Da niêm hồng, hội chứng nhiễm trùng (-), hạch ngoại vi không sờ chạm.
Sinh hiệu: Mạch 80 lần/phút, huyết áp 160/90 mmHg, nhiệt 37 độ C, thở 20 lần/phút.
Khám ngực: Lồng ngực cân đối, tim đều, T1 T2 rõ, không âm thổi. Phổi trong, rung thanh đều 2 bên, không rale.
Khám bụng:
Bụng cân đối, không chướng, di động theo nhịp thở, không vết sẹo mổ cũ.
Bụng mềm, ấn đau vết mổ, nhu động ruột (+).
Vết mổ lành tốt, không sưng, đỏ, chân vết mổ không rỉ dịch.
Ống dẫn lưu ra khoảng 250ml dịch màu xanh.
Khám cơ quan khác: chưa ghi nhận bất thường
6. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
BN nam, 34tuổi, nhập viện vì đau bụng, hậu phẫu ngày 7 cắt túi mật
Tình trạng BN hiện tại:
TCCN:
BN tiểu tiện bình thường, trung đại tiện được
TCTT:
BN không sốt, huyết áp cao, hội chứng nhiễm trùng (-)
Vết mổ lành tốt, không sưng đỏ, chân vết mổ không rỉ dịch, nhu động ruột (+), ống dẫn lưu ra 250ml dịch mật
7. ĐẶT VẤN ĐỀ:
BN hậu phẫu ngày 7, phẫu thuật cắt túi mật, tình trạng BN ổn định, ăn uống được, trung tiện được.
Read Full Post »
Bạn phải đăng nhập để bình luận.